Úc mở cửa cho sinh viên, người có visa: 462, 485, 403 (nông nghiệp), visa tay nghề trở lại không cần xin lệnh nhập cảnh.

Đây là một trong những thay đổi lớn nhất trong kế hoạch mở cửa biên giới quốc tế của Chính phủ Úc kể từ đầu dịch Covid-19 đến nay. Người nước ngoài có thị thực hợp lệ và du học sinh đã chủng ngừa đủ 2 mũi vắc xin sẽ được nhập cảnh vào Úc từ đầu tháng tới mà không cần xin lệnh nhập cảnh.

Vào tháng 12 và tháng 1 tới dự kiến có hơn 200 sinh viên quốc tế, những người di cư có tay nghề cao, những người tị nạn đủ điều kiện dự kiến sẽ được nhập cảnh vào Úc. Thời điểm này cũng là thời điểm cuối Chính phủ Úc chuyển đổi sang giai đoạn cuối kế hoạch mở biên giới.

Những công dân người Hàn Quốc và Nhật được nhập cảnh từ 1/12 mà không cần kiểm dịch với điều kiện đã tiêm đủ hai mũi vắc xin. Úc chấp nhận các vắc xin dưới đây và thời gian tiêm như sau

Đã tiêm xong mũi thứ 2 ít nhất 14 ngày loại vắc xin:
– AstraZeneca Vaxzevria
– AstraZeneca Covishield
– Pfizer/Biontech Comirnaty
– Moderna Spikevax
– Sinovac Coronavac
– Bharat Biotech Covaxin
– Sinopharm BBIBP-CorV (for 18-60 year olds).

Hoặc 1 liều vắc xin:
– Johnson & Johnson/ Janssen-Cilag COVID Vaccine.

Những công dân nước ngoài có thị thực đủ điều kiện gồm: Sinh viên quốc tế, công nhân lành nghề, người tị nạn, người làm việc vì mục đích nhân đạo, người có visa tạm thời.

Những người đến Úc sẽ phải tiêm phòng đầy đủ, phải xuất trình chứng nhận xét nghiệm PCR âm tính được thực hiện trong vòng ba ngày trước khi khởi hành.

Người có thị thực đủ điều kiện là những người có các thị thực sau (Trong danh sách này ngoài visa 500 còn có các loại visa đáng chú ý là 403, 462 và 485). Các bạn trẻ đang thực sự chờ mong được trở lại Úc tiếp tục kế hoạch quan trọng của mình:

  1. Subclass 200 – Thị thực tị nạn
  2. Subclass 201 – Thị thực nhân đạo đặc biệt trong nước
  3. Subclass 202 – Thị thực nhân đạo đặc biệt toàn cầu
  4. Subclass 203 – Visa cứu hộ khẩn cấp
  5. Subclass 204 – Thị thực phụ nữ gặp rủi ro
  6. Subclass 300 – Visa kết hôn tương lai
  7. Subclass 400 – Visa làm việc tạm thời (Chuyên gia lưu trú ngắn hạn)
  8. Subclass 403 – Visa Làm việc Tạm thời (Quan hệ Quốc tế) (các dòng khác, bao gồm cả dòng Visa Nông nghiệp Úc)
  9. Subclass 407 – Thị thực đào tạo
  10. Subclass 408 – Visa hoạt động tạm thời
  11. Subclass 417 – Thị thực Working Holiday
  12. Subclass 449 – Thị thực lưu trú nhân đạo (Tạm thời)
  13. Subclass 457 – Visa làm việc tạm thời (tay nghề cao)
  14. Subclass 461 – Thị thực Quan hệ Gia đình Công dân New Zealand
  15. Subclass 462 – Thị thực Làm việc và Kỳ nghỉ
  16. Subclass 476 – Có tay nghề – Thị thực sau đại học được công nhận
  17. Subclass 482 – Thị thực thiếu hụt kỹ năng tạm thời
  18. Subclass 485 – Visa tốt nghiệp tạm thời
  19. Subclass 489 – Có tay nghề – Thị thực khu vực (Tạm thời)
  20. Subclass 491 – Visa khu vực làm việc có tay nghề cao (tạm thời)
  21. Subclass 494 – Thị thực khu vực (tạm thời) được tài trợ bởi nhà tuyển dụng có tay nghề cao
  22. Subclass 500 – Thị thực sinh viên
  23. Subclass 580 – Thị thực Người giám hộ sinh viên (đóng đối với những người đăng ký mới)
  24. Subclass 590 – Thị thực người giám hộ sinh viên
  25. Subclass 785 – Thị thực Bảo vệ Tạm thời
  26. Subclass 790 – Thị thực doanh nghiệp Safe Haven
  27. Subclass 870 – Thị thực cha mẹ được tài trợ (Tạm thời)
  28. Subclass 988 – Maritime Crew visa

Xem thêm thông tin trên trang của chính phủ Úc tại đây 

Leave Comments

02485889131
02485889131